Mã vạch mã số là gì – giải đáp thắc mắc cùng Việt Pháp

Mã vạch mã số là gì là câu thắc mắc của nhiều người khi nhìn thấy chuỗi số dài và vạch kẻ đen nằm san sát nhau. Để tìm câu trả lời hoàn hảo nhất cho tất cả thắc mắc như trên, hãy đi tìm lời giải đáp qua bài viết sau cùng Việt Pháp nhé.

Tìm hiểu mã vạch mã số là gì?

Mã vạch là công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu các sản phẩm, hàng hóa bằng cách ấn định một mã số cho đối tượng và thể hiện mã đó dưới dạng vạch để máy quét có thể đọc được.

Khi quan sát bên bao bì của một sản phẩm nào đó, bạn sẽ nhìn thấy một chuỗi các con số và những vạch đen liền kề. Đó chính là mã vạch mã số, là một dạng mã hóa hàng hóa để tiện cho việc theo dõi và quản lý. Vậy mã vạch mã số là gì.

Mã vạch mã số là gì là câu thắc mắc của nhiều người
Mã vạch mã số là gì là câu thắc mắc của nhiều người

Trước hết mã số là một chuỗi những con số được in lên bao bì hoặc chính lên thân của hàng hóa. Con số này là đặc trưng cho từng loại hàng hóa, không trùng lặp với bất kỳ loại sản phẩm nào khác. Điểm cần lưu ý chính là chuỗi dãy số này chỉ áp dụng vào việc quản lý hàng hóa, không mang bất kỳ tính chất nào liên quan tới đặc tính hay giá trị của hàng hóa. 

Mã vạch là những vạch đen nằm song song với nhau, thường đi kèm với các mã số hàng hóa. Vạch đen có thể có độ to hoặc nhỏ, ngắn hay dài tùy theo từng loại. Tuy nhiên sự chênh lệch của chúng không quá nhiều, không thể phán đoán bằng mắt thường mà phải dựa vào máy quét. Khi máy móc quét được mã vạch có thể cung cấp đầy đủ thông tin về nơi sản xuất, doanh nghiệp quản lý hay số hiệu hàng hóa. 

Cấu trúc hiện nay của mã vạch mã số là gì

Sau khi tìm hiểu mã vạch mã số là gì, mời bạn cùng Việt Pháp tiếp tục tìm hiểu 02 loại cấu trúc thông dụng hiện nay. Chắc hẳn rằng thông qua bài viết bên dưới, bạn có thêm nhiều hiểu biết thú vị về mã vạch mã số đấy. 

Mã vạch mã số theo cấu trúc gồm 8 chữ số

Câu trúc 8 số hay còn gọi là dạng mã EAN-8. Chỉ bao gồm 8 con số, bao gồm 03 loai mã: mã quốc gia, mã mặt hàng và mã số kiểm tra. Dạng mã 8 số này có tính gọn hơn nên thường ứng dụng vào in trên các loại hàng hóa cỡ nhỏ (bút, thước,..) hay các loại mỹ phẩm dạng tuýp, thỏi nhỏ. Điều này vừa đáp ứng được yêu cầu về quản lý hàng hóa vừa có thể bảo đảm tính thẩm mỹ. Cụ thể từng nhóm dãy số theo mã số được quy định rõ ràng bên dưới đây:

  • Trước hết bạn cần chú ý tới 3 con số đầu tiên từ trái qua phải (với loại mã số mã vạch nằm ngang). Nhóm 03 số đầu tiên chính là mã quốc gia chỉ xuất xứ của loại hàng hóa. Đối với những loại hàng hóa được sản xuất – gia công tại lãnh thổ Việt Nam đều in mã 893. Nếu là mã nước ngoài sẽ tùy theo từng quốc gia mà có đoạn mã khác nhau.
  • Mã mặt hàng chính là nhóm số tiếp theo biểu thị tên gọi và đặc điểm của mặt hàng khi kiểm tra thông tin. Thường các mã này sẽ bắt đầu từ 04 số  tiếp theo kể từ mã quốc gia.
  • Cuối cùng chỉ còn lại 1 con số trong cấu trúc mã vạch mã số 8 số. Đó chính là mã kiểm tra. Con số này cho phép người quản lý có thể kiểm tra được tất cả các thông tin về mã phía trước đúng hay sai.
Mỗi nhóm mã vạch mã số đều quy định từng mã tra cứu cụ thể
Mỗi nhóm mã vạch mã số đều quy định từng mã tra cứu cụ thể

Mã vạch mã số theo cấu trúc gồm 13 chữ số 

Cấu tạo mã số mã vạch theo cấu trúc gồm 13 chữ số sẽ phân theo từng nhóm con số có trên đó. Cụ thể từng nhóm số quy định theo mã quốc gia, mã doanh nghiệp, mã mặt hàng và mã số kiểm tra. NHư vậy so với cấu trúc của mã 8 số thì mã 13 số đã tăng thêm mã doanh nghiệp.

  • Trước hết bạn cần chú ý tới 3 con số đầu tiên từ trái qua phải (với loại mã số mã vạch nằm ngang). Nhóm 03 số đầu tiên chính là mã quốc gia chỉ xuất xứ của loại hàng hóa. Đối với những loại hàng hóa được sản xuất – gia công tại lãnh thổ Việt Nam đều in mã 893. 
  • Mã doanh nghiệp chính là tên doanh nghiệp đứng ra chịu trách nhiệm quản lý và kinh doanh hàng hóa. Đó có thể là 4 – 5 hoặc bao gồm cả 6 con số tiếp theo tùy theo mã đăng ký của doanh nghiệp. Nhóm số này cố định theo từng loại hàng hóa được sản xuất cùng chung doanh nghiệp.
  • Mã mặt hàng chính là nhóm số tiếp theo biểu thị tên gọi và đặc điểm của mặt hàng khi kiểm tra thông tin. Thường các mã này sẽ bắt đầu từ 3 -4 và 5 số tiếp theo kể từ mã hàng hóa.
  • Cuối cùng chỉ còn lại 1 con số trong cấu trúc mã vạch mã số 8 số, đó chính là mã kiểm tra. Con số này cho phép người quản lý có thể kiểm tra được tất cả  các thông tin về mã phía trước đúng hay sai.
Một loại mã 13 số thường thấy trên các hàng hóa
Một loại mã 13 số thường thấy trên các hàng hóa

Hàng hóa cần có đầy đủ mã vạch mã số để làm gì?

Dễ quản lý trong mua – bán các loại hàng hóa. Như bạn thấy hiện nay hàng triệu hàng hóa được sản xuất ra mỗi ngày. Không cần đến nơi rộng lớn, chỉ cần bước vào siêu thị cỡ nhỏ, bán sẽ thấy khối lượng hàng hóa đồ sộ bao gồm nhiều mẫu mã và chủng loại khác nhau. Chính nhờ sử dụng mã vạch, mã số cùng máy móc hiện đại. Mà người quản lý có thể tra cứu giá tiền, thời hạn, tính toán,…hàng hóa. Từ đó thúc đẩy việc mua bán nhanh hơn.

Có mã số mã vạch giúp ích rất nhiều cho việc quản lý và mua bán
Có mã số mã vạch giúp ích rất nhiều cho việc quản lý và mua bán

Tiết kiệm thời gian cho người quản lý hàng hóa. Nếu chỉ có mỗi dạng mã vạch hoặc mã số khi tra cứu quản lý sẽ gặp nhiều khó khăn. Chẳng hạn khi nhập liệu các con số mã vạch quá dài có thể ngốn rất nhiều thời gian. Nếu máy quét mã vạch gặp trục trặc không quét được mã thì quản lý đơn hàng bị ứ đọng. Tiến hành sử dụng qua lại giữa 2 phương pháp có thể tăng thời gian quản lý tốt hơn.

Như vậy trong sản xuất hàng hóa. Việc cung cấp đầy đủ cả mã vạch và mã số là việc hết sức quan trọng. Điều này bảo đảm được sự thuận lợi về thời gian, công sức cho người quản lý. Mã vạch mã số cũng đáp ứng được độ chính xác. Khi thực hiện các bước tra cứu thông tin hàng hóa.

Với những thông tin ở trên, công ty Việt Pháp hy vọng rằng bạn sẽ có thêm hiểu biết về mã vạch mã số là gì? Nếu có nhu cầu đón xem nhiều thông tin thú vị xoay quanh gia công cũng như kiên sthuwcs về quản lý hàng hoa,s mời bạn truy cập vào https://giacongmypham.org/ để tìm hiểu. 

()